Visa công tác Bangladesh – Thủ tục nhập cảnh quá cảnh

visa công tác bangladesh thủ tục nhập cảnh quá cảnh mới

Đây là bài viết tổng hợp toàn bộ thông tin cần biết từ A-Z về visa công tác Bangladesh, nhằm giúp bạn dễ dàng tiến hành các thủ tục xin visa để đến Bangladesh làm việc kịp thời gian dự định cũng như biết rõ hơn quy định nhập cảnh, quá cảnh vào quốc gia này hiện nay.

1. Visa công tác Bangladesh là gì?

Visa công tác Bangladesh là một loại thị thực được cấp cho người nước ngoài đến Bangladesh với mục đích tiến hành các chương trình hoạt động kinh doanh, thương mại hoặc đầu tư, họp, hội nghị.

  • Thời hạn hiệu lực của visa công tác Bangladesh có thể được cấp tới 1 năm, nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần và được phép lưu trú tối đa 60 ngày.
  • Tại Việt Nam, Đại sứ quán Bangladesh thường cấp cho người xin thị thực loại visa công tác Bangladesh thời hạn 3 tháng nhập cảnh 1 lần hoặc 6 tháng nhập cảnh nhiều lần. Nhưng chỉ được lưu trú không quá 30 ngày ở Bangladesh.

Mẫu visa công tác Bangldesh 3 tháng:

visa công tác bangladesh 3 tháng

2. Ai cần visa để đi công tác Bangladesh?

Nếu bạn có hộ chiếu từ các quốc gia sau đây sẽ không cần xin thực nhập cảnh và được lưu trú tại Bangladesh tối đa 30 ngày:

BarbadosGabonGuinea-Bissau
Papua New GuineaSaint Kitts và NevisSamoa
BhutanGambiaJamaica
BotswanaGhanaLesotho
Burkina FasoGrenadaMalawi
FijiGuineaMaldives
TanzaniaTongaZambia
SeychellesSierra LeoneIndonesia
Tham khảo thêm Các nước không cần visa đi Bangladesh.

Các quốc gia được miễn visa công tác Bangladesh

Chính sách miễn thị thực Bangladesh còn áp dụng cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ được miễn thị thực đến nước này công tác tối đa đến 90 ngày. Thông tin cụ thể như sau:

  • Công dân Ấn Độ mang hộ chiếu ngoại giao: Miễn thị thực 45 ngày.
  • Người Nhật Bản mang hộ chiếu ngoại giao: Được miễn thị thực 90 ngày.
  • Công dân quốc tịch Estonisa, Thổ Nhĩ Kỳ mang hộ chiếu ngoại giao được miễn thị thực: 30 ngày.
  • Người mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ được miễn visa Bangladesh công tác 30 ngày đến từ các quốc gia: Belarus, Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Ukraine, Triều Tiên, Myanmar, Nga, Hàn Quốc, Philippines, Các tiểu Vương quốc Ả Rập Thống Nhất, Sri Lanka và Swaziland.

Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng được miễn thị thực nên bắt buộc phải xin visa công tác Bangladesh trước khi đến.

3. Điều kiện xin visa công tác Bangladesh

Người Việt Nam và người nước ngoài đáp ứng điều kiện sau đây hoàn toàn có thể nộp đơn xin visa kinh doanh/công tác Bangladesh:

  • Là doanh nhân hoặc người nước ngoài đến Bangladesh với mục đích thương mại hoặc tìm hiểu đầu tư.
  • Được doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà tài trợ địa phương ở Bangladesh mời.
  • Và được doanh nghiệp đang làm việc tín nhiệm cử đi thực hiện công việc tại Bangladesh.

4. Hồ sơ xin visa công tác Bangladesh

Checklist tài liệu, giấy tờ Yêu cầu
1. Đơn xin visa Khai mẫu đơn, điền đầy đủ thông tin sau đó phải in ra và ký, ghi rõ họ tên vào khu vực quy định, dán một ảnh màu lên góc phải màn hình.
2. Hộ chiếu (Bản gốc và 01 bản sao).Thời hạn hộ chiếu phải sử dụng được ít nhất 6 tháng và có tối thiểu 2 trang trống tính từ ngày dự định đến Bangladesh.
3. Ảnh 4x6cm. Ảnh được chụp gần đây nhất dưới 6 tháng, ảnh màu với phông nền trắng, không đeo kính màu và che tai.
4. Giấy tờ cá nhân– Bản sao căn cước công dân Việt Nam.
– Người nước ngoài: Thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú và giấy phép lao động nếu có (bản gốc).
5. Thư mời (Bản scan)Thư được gửi từ công ty ở Bangladesh. Nội dung trong bức thư cần ghi rõ thông tin của công ty mời, người được mời và thời gian lưu trú, nội dung chuyến công tác.
6. Quyết định cử đi công tác (Bản gốc). Được tạo bởi doanh nghiệp nơi người xin visa đang làm việc tại Việt Nam. Trong đó ghi rõ thông tin của công ty và người được cử đi, cũng như thời gian lưu trú tại Bangladesh.
7. Giấy đăng ký kinh doanh (Bản scan)Đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty ở Việt Nam và công ty đối tác ở Bangladesh.
8. Giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam (Bản gốc)Không phải quốc tịch nào Đại sứ quán Bangladesh cũng yêu cầu tài liệu này, nhưng riêng với công dân Trung Quốc được yêu cầu. Giấy được cấp bởi công an cấp phường, xã của Việt Nam.
9. Chứng minh khả năng tài chínhNgười xin thị thực có thể xuất trình:
– Bằng chứng nhận lương 3 tháng gần nhất.
– Xác nhận của đơn vị tài trợ chuyến đi hoặc sổ tiết kiệm, sao kê thẻ tín dụng.
10. Nơi lưu trú tại BangladeshCó thể là Booking đặt khách sạn hoặc cung cấp địa chỉ nơi ở cụ thể trong thư mời trong suốt thời gian công tác tại Bangladesh.

5. Nơi tiếp nhận hồ sơ xin visa công tác Bangladesh tại Việt Nam

Bạn đang ở Hà Nội, Sài Gòn, TPHCM, Bình Dương, hay bất kỳ tỉnh nào, tất cả các hồ sơ và đơn đăng ký xin visa đi Bangladesh đều chỉ có thể nộp tại Đại sứ quán Bangladesh ở Hà Nội.

  • Địa chỉ: biệt thực số D6B-05, số 675 đường Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
  • Tel: 024 3771 6625.
  • Fax: 024 3771 6628.
  • Email: mission.hanoi@mofa.gov.bd.
  • Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6: sáng bắt đầu từ 09:00 và chiều nghỉ từ 17:00.

Đặt lịch hẹn trước khi đến không yêu cầu, tuy nhiên bạn nên kiểm tra lịch ngày nghỉ của Đại sứ quán và thời gian làm việc trước khi đi.

6. Thời gian quy định cấp visa Bangladesh công tác

Quy định khoảng 14 ngày làm việc là thời gian cần thiết để Đại sứ quán Bangladesh xem xét hồ sơ xin visa công tác của bạn và nếu đủ điều kiện, bạn sẽ được cấp visa.

Thời gian có thể nhanh hơn dưới 5 ngày nếu bạn có đủ lý do khẩn cấp thuyết phục. Liên hệ tổng đài 0917 163 993 – 0904 895 228 nếu bạn muốn rút ngắn thời gian chờ đợi.

7. Lệ phí visa công tác Bangladesh đang áp dụng hiện nay

Lệ phí được Đại sứ quán Bangladesh thu lệ phí bằng Đôla Mỹ hoặc đồng tiền ngoại tệ tùy vào quốc tịch và thời điểm áp dụng. Phí đã đóng không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào, kể cả không được cấp visa.

Bảng lệ phí visa Bangladesh công tác áp dụng hiện nay

Quốc tịchNhập cảnh 1 lần (USD)Nhập cảnh nhiều lần (USD)
Việt Nam45$/visa: 3 tháng 1 lần135$/visa: 6 tháng nhiều lần.
Afghanistan70$130$
Albania2$4$
Argentina24$ Canada48$ Canada.
Algeria1$2$
Angola11$22$
Armenia30$200$
Australia160$160$
Austria39$71$
Azerbaijan40$250$
Bahamas5$10$
Bahrain75$150$
Belarus60$120$
Belgium70$ 85$
Belize25$37$
Benin5$10$
Bolivia5$10$
Bosnia-Herzegovina7$ 14$
Brazil10$30$
Brunei Darussalam26$65$
Bulgaria56$76$
Burkina Faso76$
Burundi5$10$
Cambodia25$25$
Canada75$ Canada150$ Canada
Central Africa5$10$
Chad5$10$
Chile5$10$
China35$100$
Colombia40$175$
Comoros5$10$
Costa Rica15$30$
Cote d’Ivoire25$25$
Croatia31$62$
Cuba66$
Cyprus5$10$
Cộng hòa Séc21$41$
Đan Mạch117$117$
Djibouti5$10$
Dominican Republic5$10
Egypt29$57$
El-Savador5$10$
Equador30$30$
Eritrea39$76 $
Estonia10$20$
Ethiopia8$15$
Phần Lan117 $117$
Pháp84$140$
Đức84 $84$
Ghana50$100$
Greece84 $84$
Guatemala12$24$
Guyana7$14$
Haiti18$18$
Honduras12$24$
Hongkong24$24$
Hungary55$103$
Iceland117$117 $
Indonesia45$100$
Iran29$52$
Iraq40$40$
Italy84 $84$
Ivory Coast (cote D)25$25$
Jordan30$85$
Kazakhstan70$200$
Kenya50$50$
Kiribati5$10$
Korea17$17 $
Nam Triều Tiên36$36$
Kuwait20 $60 $
Kyrgyzstan70$200$
Laos12$23$
Latvia20$40$
Lebanon44$132$
Libya23$138$
Lithuania20$60$
Luxembourg49$49 $
Macau14 $47 $
Malaysia11$24$
Mali11$23$
Malta9$18$
Mauritius15$30$
Mexico36$96$
Moldova25$50$
Monaco81$
Mongolia56$250$
Morocco26$54$
Mozambique25$50$
Myanmar35$70$
Nepal30$100$
Netherlands52$105$
New Zealand158$158$
Nicaragua25$50$
Niger40$40$
Nigeria100$250$
Norway110$110$
Oman28$28$
Pakistan4$10$
Palestine15$43$
Panama10$20$
Papua New Guinea7$10$
Paraguay5$10$
Peru12$24$
Philipines60$120$
Ba Lan21$42$
Bồ Đào Nha21$42$
Qatar28$55$
Romania45$90$
Russia50$100$
Rwanda5$10$
Saudia Arabia58$143$
Senegal22$146$
Sierra Leone11$23$
Singapore23$23$
Slovak Red21$85$
Slovenia30$60$
Somalia35$70$
Nam Phi40$180$
Tây Ban Nha84$123$
Sri Lanka10$20$
Sudan55$108$
Suriname17$34$
Sweden112$112$
Switzerland45$90$
Syria44$132$
Taiwan52$104$
Tajikistan63$143$
Tanzania50$100$
Thái Lan66$165$
Tonga5$10$
Trinidad & Tobago11$11$
Tunisia19$38$
Thổ Nhĩ Kỳ58$194$
Turkmenistan31$71$
Tuvalu5$10$
Uganda50$50$
Ukraine75$150$
United Arab Emirates184$732$
Anh124$124$
Mỹ160$190$
Uruguay37$74$
Uzbekistan70$200$
Vanuatu5$10$
Venezuela20$40$
Yemen14$14$
Zaire5$10$
Zimbabwe25$50$

Chú ý: Bảng phí trên chưa bao gồm các phí dịch vụ làm nhanh khẩn hoặc công chứng tài liệu, dịch thuật,…

8. Thủ tục xin visa công tác Bangladesh

Quy trình gồm 4 bước cơ bản:

  • Bước 1: Thực hiện khai mẫu đơn trực tuyến tại https://www.visa.gov.bd, trang web chính thức của Bộ Di trú và Hộ Chiếu Bangladesh. Sau khi hoàn thành mẫu đơn đầy đủ, in ra giấy A4, dán ảnh và ký tên kẹp cùng hồ sơ chuẩn bị đúng yêu cầu checklist như trên.
  • Bước 2: Đóng lệ phí và nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán Bangladesh. Nếu đã thanh toán lệ phí trực tuyến khi khai đơn, sẽ không cần nộp tiền mặt.
  • Bước 3: Chờ thời gian xét duyệt hồ sơ và nhận kết quả.

Chú ý: Khi điền đơn xin visa Bangladesh trực tuyến, VISAQ khuyên bạn nên chuẩn bị sẵn.

  1. Hộ chiếu gốc hợp lệ.
  2. Ảnh chân dung 3,5×4,5cm hoặc 4x6cm, file ảnh định dạng jpeg có dung lượng tối đa 300kb.
  3. Địa chỉ lưu trú ở Bangladesh gồm: Làng, bưu điện, đồn Cảnh sát, Quận, Mã Pin, Thành phố Quốc gia.
  4. Email đang hoạt động của người nộp đơn.

9. Nên nộp đơn xin visa Bangladesh khi nào?

Thời điểm tốt nhất nộp đơn xin visa công tác Bangladesh là 1-2 tháng trước ngày dự định khởi hành chuyến đi. Với thời gian khuyến nghị như vậy bạn có thể:

  • Tránh được tình trạng chậm chễ cấp visa khi nhân viên Đại sứ quán là người Hồi Giáo bước vào tháng lễ, chỉ làm nửa ngày.
  • Đủ thời gian bổ sung giấy tờ, gửi chuyển phát nếu ở xa Đại sứ quán.

Nếu kế hoạch chuyến đi vào mùa có nhiều hồ sơ xin thị thực được nộp vào cùng lúc, để đảm bảo thời gian có visa đi Bangladesh công tác đúng kế hoạch, các trường hợp khẩn cấp muốn được tư vấn hỗ trợ thủ tục xin visa và nhập cảnh, quá cảnh thì có thể liên hệ trợ giúp nhanh số: 0917 163 9930904 895 228.

10. Thủ tục nhập cảnh, quá cảnh Bangladesd

Để nhập cảnh hoặc quá cảnh Bangladesh du khách quốc tế cần xuất trình:

  1. Hộ chiếu hợp lệ theo quy định chung.
  2. Thị thực Bangladesh còn đủ thời hạn phù hợp với mục đích nhập cảnh, bắt buộc với người không được miễn visa.
  3. Người được miễn thị thực: Thư mời hoặc hành trình du lịch,…chứng minh mục đích nhập cảnh.
  4. Vé máy bay khứ hồi hoặc xác nhận đặt vé máy bay rời Bangladesh.
  5. Nhân viên hải quan có thể yêu cầu cung cấp thêm tài liệu về đủ khả năng tài chính, chứng nhận sức khỏe.
thủ tục xin visa bangladesh nhập cảnh quá cảnh
Thủ tục nhập cảnh Bangladesh tại sân bay Dhaka

Quá cảnh Bangladesh bằng visa công tác:

Nếu người nước ngoài có visa Bangladesh đang còn thời hạn, khi quá cảnh ở Bangladesh sẽ không phải xin visa quá cảnh Bangladesh. Nhưng nếu nó đã hết hạn, bắt buộc người không được miễn thị thực cần phải xin visa quá cảnh theo đúng quy định trước khi khởi hành.

Công dân đủ điều kiện nhận visa khi đến Bangladesh

Du khách quốc tế đó phải đến từ một trong bất cứ quốc gia nào thuộc: Châu Âu, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand, Nga, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, UAE, Qatar, Kuwait, Oman, Bahrain, Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Brunei và Ả Rập Xê Út.

Cần phải chuẩn bị các thủ tục sau khi nhập cảnh:

  1. Hộ chiếu nước ngoài gốc hợp lệ. Đối với người gốc Bangladesh có thể xuất trình bằng chứng về nguồn gốc như: Hộ chiếu Bangladehs trước đó, giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh có cha mẹ là người Bangladesh…
  2. Nếu xin visa khi đến công tác cần:
    • Thư giới thiệu từ công ty mà người nước ngoài đang làm việc và thư mời của công ty mời ở Bangladesh.
    • Tổ chức, công ty mời ở Bangladesh phải thông báo trước cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về sự xuất hiện của người đó.
  3. Nếu du khách đến với mục đích du lịch cần phải xuất trình: Vé máy bay khứ hồi, Xác nhận đặt phòng khách sạn, thông tin về người mời… ở Bangladesh.
  4. Phí xin visa khi đến: 50 Đôla Mỹ (thanh toán bằng tiền mặt).
  5. Phải có số tiền tối thiểu 500 USD hoặc ngoại tệ tương đương bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.
  6. Vé khứ hồi rời Bangladesh.

Chú ý:

  • Visa nhập cảnh khi đến Bangladesh được cấp tại sân bay quốc tế cho người nước ngoài đủ điều kiện. Có thời hạn tối đa 30 ngày.
  • Visa khi đến có thể được cấp cho mục đích du lịch, công tác hoặc quá cảnh Bangladesh.

Ngoài ra tại từng thời điểm nhập cảnh khác nhau bạn sẽ được yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu về phòng chống dịch bệnh hoặc an ninh nếu việc đó là cần thiết.

    ĐĂNG KÍ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP

    Liên hệ