Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn

thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn

Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn khác nhau cho từng trường hợp là thăm thân, đầu tư hay làm việc. Trong bài này, Visa Greencanal sẽ hướng dẫn bạn thủ tục làm thẻ tạm trú tùy theo từng trường hợp.

Điều kiện người nước ngoài được cấp lại thẻ tạm trú

  • Có hộ chiếu hợp lệ (còn thời hạn ít nhất 13 tháng), có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực).
  • Đang tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. Đã làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã phường, tức có giấy xác nhận tạm trú online hoặc giấy tạm trú có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú.
  • Có đầy đủ giấy tờ chứng minh người nước ngoài là đối tượng hợp lệ :
    • Người lao động đã được Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố cấp giấy phép lao động hoặc có giấy miễn giấy phép lao động:
      • Giấy phép lao động đang còn thời hạn ít nhất 01 năm (nếu thời hạn ghi trên giấy phép lao động hết hạn, trước 30 ngày người sử dụng lao động phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động).
      • Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài còn hiệu lực.
    • Là Nhà đầu tư, trưởng văn phòng, đại diện: Trên giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động phải còn thời hạn tối thiểu 01 năm.
    • Là học sinh, sinh viên, tình nguyện viên quốc tế tại Việt Nam.
    • Giấy tờ chứng minh quan hệ: Vợ, chồng, cha, mẹ, con.

1. Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn cho người thân

Yêu cầu cần có người thân mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh.

Những giấy tờ cần thiết gồm có:

  1. Bản gốc hộ chiếu và thẻ tạm trú cũ. (hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng).
  2. 02 ảnh 2cmx3cm nền trắng, chụp gần nhất trong vòng 06 tháng.
  3. Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mẫu NA7.
  4. Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mẫu NA8.
  5. Bản sao công chứng các giấy tờ như đăng ký kết hôn hoặc Ghi chú kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu, giấy chứng nhận quan hệ gia đình…
  6. Căn cước công dân, hộ khẩu của người bảo lãnh Hoặc thẻ tạm trú, hộ chiếu, giấy tờ tùy thân của người nước ngoài bảo lãnh.

Chú ý:

  • Giấy tờ do nước ngoài cấp. Phải được dịch ra Tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự (trừ giấy tờ được miễn theo quy định).
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh cần có sự đồng ý bảo lãnh của của công ty chủ quản. Bổ sung thêm giấy tờ pháp lý của của công ty chủ quản.

2. Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn được công ty, tổ chức bảo lãnh.

Với người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc có giấy miễn giấy phép lao động.

Giấy tờ xin cấp lại cần có:

  1. Hộ chiếu gốc còn hạn và thẻ tạm trú cũ.
  2. Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc giấy xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
  3. Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mẫu NA6.
  4. Tờ khai xin cấp lại thẻ tạm trú mẫu NA8.
  5. Bản sao chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh.
  6. 02 ảnh 2cmx3cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần đây.
  7. Giấy tờ chứng minh người nước ngoài là lao động, làm việc tại Việt Nam: Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn. (bản công chứng).
  8. Giấy giới thiệu cho nhân viên đi làm thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú.

3. Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn theo diện nhà đầu tư

Yêu cầu đối với nhà đầu tư phải là chủ doanh nghiệp hoặc là cổ đông góp vốn từ 3 tỷ trở lên vào doanh nghiệp.

Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú cần có:

  1. Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú theo mẫu NA5.
  2. Đăng ký mẫu dấu và chữ ký tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo mẫu NA16 (nếu nộp hồ sơ lần đầu).
  3. Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận góp vốn của công ty đó, bảo lãnh.
  4. Hộ chiếu gốc còn hạn và thẻ tạm trú cũ.
  5. 02 ảnh 2x3cm, nền trắng, không đeo kính và mũ. Chụp gần nhất trong vòng 06 tháng.

Trường hợp không được gia hạn thẻ tạm trú sau khi hết hạn

  • Trong thời gian làm việc, công tác, cư trú tại Việt Nam đang trong thuộc diện có tránh chấp án kinh tế, dân sự, lao động, hình sự,… vi phạm pháp luật Việt Nam.
  • Thuộc diện “Đang thụ án” hoặc “Tạm hoãn xuất cảnh”.
  • Thời hạn hộ chiếu còn giá trị dưới 01 năm. Hoặc thời gian còn lại để gia hạn thẻ tạm trú so với hộ chiếu không đủ (dưới 30 ngày).
  • Không có công ty, người thân ở Việt Nam bảo lãnh.
thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn

Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài nộp hồ sơ ở đâu?

  • Hồ sơ có thể nộp tại:
    • Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tại Hà Nội.
    • Hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ công an Thành phố Hồ Chí Minh.
    • Hoặc các Phòng quản lý Xuất nhập cảnh tỉnh/ thành phố.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra, xem xét hồ sơ.
    • Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, sẽ đưa giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
    • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05-07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không tính ngày nghỉ và lễ tết).
  • Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần.
    • Buổi sáng: 8:00 – 11:30.
    • Buổi chiều: 13:30 – 16:00.

Xem địa chỉ cụ thể nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú tại đây.

Nhận kết quả

Đến ngày hẹn, người làm thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đến cơ quan nơi đã nộp hồ sơ:

  • Đưa giấy hẹn cho Cán bộ trả kết quả.
  • Cán bộ sẽ kiểm tra và đối chiếu:
    • Nếu có đã có kết quả gia hạn thẻ tạm trú: bạn sẽ tiến hành nộp lệ phí và ký nhận.
    • Nếu chưa có kết quả hoặc cần bổ sung sẽ được cán bộ thông báo và hướng dẫn cụ thể.
  • Lệ Phí: 10$/lần/thẻ.
  • Thời gian trả hồ sơ: giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Để biết thêm thông tin hãy liên hệ với bộ phận hỗ trợ 24/7 của Visa Greencanal.

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp lại cho người nước ngoài do hết hạn

Định nghĩa đơn giản gia hạn thẻ tạm trú

  • Thẻ tạm trú là loại thị thực Việt Nam đặc biệt, có hiệu lực thay cho giấy phép cư trú và có giá trị như một Visa. Tùy theo từng đối tượng có thời hạn từ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm, tối đa 10 năm.
  • Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là việc Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ thu hồi thẻ tạm trú cũ (hết hạn hoặc không còn giá trị sử dụng), và cấp đổi thẻ tạm trú mới cho người nước ngoài.

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp lại như sau:

  • Thời hạn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa (ký hiệu LĐ, TT, ĐT…), giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu.
  • Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Cụ thể, thời hạn tối đa được cấp thẻ theo ký hiệu thẻ tạm trú như sau:

  • Thẻ có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH: từ 1 – 5 năm.
  • Ký hiệu NN1, NN2, DDT, TT: 1-3 năm.
  • Thẻ ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1: cấp tối đa 02 năm.
  • Với trường hợp ký hiệu ĐT4: tối đa 12 tháng.
  • Đặc biệt Visa đầu tư ĐT1: được cấp tối đa 10 năm.

Bộ phận tư vấn, hỗ trợ Visa Greencanal 24/7:

  • Hotline: 0904 895 228 – 0917163993.
  • Tel: 02437245292 – 02838248838.
  • Email: visa@greencanal.com.
  • Trụ sở chính: Số 142 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Văn phòng HCM: 168 Võ Thị Sáu, Phường 8, Quận 3, Hồ Chí Minh.

Xem thêm: gia hạn thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con người nước ngoài.

Chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc, yêu cầu của bạn về thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do hết hạn 24/7 kể cả ngày nghỉ và lễ tết.

Câu hỏi nhiều người quan tâm

Mất bao lâu để xin cấp lại thẻ tạm trú?

Trong thời hạn 5 – 7 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ) sau khi nhận được hồ sơ, Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố sẽ duyệt và xem xét cấp thẻ tạm trú.

Phí xin cấp lại thẻ tạm trú năm 2022 là bao nhiêu?

Thông thường: 10$/thẻ là quy định của Luật xuất nhập cảnh. Mức thu có thể thay đổi tùy theo thời điểm và quy định của phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh/thành phố địa phương.

Tôi có thể làm việc ở Việt Nam với thẻ tạm trú đã hết hạn không?

Với thẻ tạm trú đã hết hạn, bạn không chứng minh được tình trạng cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Vì chỉ người có giấy tờ hợp lệ (thường trú, tạm trú) mới có thể được làm việc hợp pháp ở Việt Nam.

    ĐĂNG KÍ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP

    Liên hệ